Ống gân sóng 2 lớp là lựa chọn hàng đầu trong các công trình thoát nước và hạ tầng kỹ thuật hiện nay. Với thiết kế chắc chắn, độ bền cao và khả năng chịu lực vượt trội, sản phẩm này đang được ứng dụng rộng rãi từ dân dụng đến công nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ báo giá, phân loại và địa chỉ mua ống gân sóng 2 lớp uy tín, giao hàng toàn quốc.
Báo Giá Ống Gân Sóng 2 Lớp Mới Nhất 2025
Ống gân sóng 2 lớp là gì?
Ống gân sóng 2 lớp là loại ống nhựa dùng trong hạ tầng kỹ thuật. Cấu tạo gồm lớp ngoài gân sóng, lớp trong trơn láng. Sản phẩm có độ bền cao, chịu lực tốt và dễ lắp đặt. Ống được sử dụng phổ biến trong hệ thống thoát nước và bảo vệ cáp điện, cáp quang.
Ưu điểm của ống gân sóng 2 lớp
– Chống ăn mòn hóa chất, thời tiết.
– Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển.
– Chịu lực nén cao, không biến dạng.
– Lắp đặt nhanh, tiết kiệm thời gian thi công.
– Tuổi thọ lên đến 50 năm.
– Thân thiện với môi trường.
Các loại ống gân sóng 2 lớp phổ biến
Phân loại theo đường kính
- Ống gân sóng 2 lớp có nhiều kích cỡ khác nhau. Các size thông dụng gồm D200, D300, D400, D500…
- Kích cỡ lớn dùng cho đô thị, khu công nghiệp.
- Kích cỡ nhỏ phù hợp công trình dân dụng.
Phân loại theo công dụng
- Ống thoát nước: Lớp trong trơn, dẫn nước tốt, chống tắc nghẽn.
- Ống bảo vệ cáp: Chống va đập, bảo vệ dây điện và cáp viễn thông.
Phân loại theo chất liệu
- Phổ biến nhất là nhựa HDPE: bền, dẻo, chịu hóa chất.
- Ngoài ra còn có loại bằng PVC hoặc PP, tùy nhu cầu sử dụng.
Bảng báo giá ống gân sóng 2 lớp mới nhất 2025
Giá ống gân sóng 2 lớp phụ thuộc vào:
- Kích cỡ sản phẩm
- Mức độ chịu lực (SN4 hoặc SN8)
- Vật liệu nhựa nguyên sinh hay tái sinh
- Đơn vị cung cấp và khoảng cách giao hàng
Bảng giá tham khảo – Chưa gồm VAT
STT | Đường kính danh nghĩa (mm) | Đường kính trong (mm) | Đường kính ngoài (mm) | Độ cứng vòng (KN/m2) | Đơn vị tính | Đơn giá (Chưa bao gồm VAT) |
ĐỘ CỨNG VÒNG (KN/m2) – SN4 | ||||||
1 | D200 | 200±3% | 228±3% | 4 | m | 188,000 |
2 | D300 | 300±3% | 344±3% | 4 | m | 388,000 |
3 | D400 | 400±3% | 456±3% | 4 | m | 656,000 |
4 | D500 | 500±3% | 565±3% | 4 | m | 992,000 |
ĐỘ CỨNG VÒNG (KN/m2) – SN8 | ||||||
1 | D200 | 200±3% | 228±3% | 8 | m | 218,000 |
2 | D300 | 300±3% | 344±3% | 8 | m | 448,000 |
3 | D400 | 400±3% | 456±3% | 8 | m | 758,000 |
4 | D500 | 500±3% | 565±3% | 8 | m | 1,036,000 |
Lưu ý khi tham khảo báo giá
- Chất liệu nhựa: HDPE nguyên sinh giá cao hơn loại tái sinh.
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Có CO, CQ, đạt chuẩn ISO, TCVN.
- Khoảng cách vận chuyển: Cước phí đi xa sẽ tăng giá thành.
- Thời điểm mua hàng: Giá nguyên liệu đầu vào thường biến động.
Yếu tố ảnh hưởng tới giá ống gân sóng 2 lớp
Kích cỡ và độ cứng vòng (SN)
Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến giá là kích thước ống. Ống có đường kính càng lớn thì giá càng cao. Ví dụ, ống D200 có giá rẻ hơn nhiều so với loại D500 hay D800 vì nguyên vật liệu và chi phí sản xuất tăng theo kích thước.
Bên cạnh đó, độ cứng vòng – thường được ký hiệu là SN4 hoặc SN8 – cũng tác động lớn đến giá. Ống SN8 có khả năng chịu lực cao hơn, phù hợp với các công trình chịu tải trọng lớn, do đó giá thành sẽ cao hơn ống SN4 cùng kích cỡ.
Chất liệu nhựa sử dụng
Ống gân sóng 2 lớp chủ yếu được sản xuất từ nhựa HDPE, nhưng chất lượng của HDPE có thể khác nhau. Nhựa HDPE nguyên sinh cho độ bền cao, dẻo dai, chống lão hóa tốt và thường có giá cao hơn loại HDPE tái sinh hoặc pha tạp.
Một số loại ống cũng được làm từ PVC hoặc PP, tuy có giá thành thấp hơn nhưng không phổ biến bằng HDPE. Vì vậy, chất liệu là yếu tố quyết định lớn tới giá bán.
Thương hiệu và đơn vị sản xuất
Ống từ các thương hiệu uy tín thường có mức giá cao hơn so với hàng trôi nổi, không rõ nguồn gốc. Điều này phản ánh chất lượng, độ ổn định của sản phẩm cũng như dịch vụ hậu mãi và bảo hành.
Ngoài ra, đơn vị phân phối cũng có thể ảnh hưởng đến giá. Các nhà phân phối lớn, uy tín thường có mức giá ổn định hơn, kèm theo nhiều ưu đãi hoặc chiết khấu cho đơn hàng lớn.
Vị trí và chi phí vận chuyển
Khoảng cách vận chuyển từ kho hàng đến công trình cũng là yếu tố cần tính đến. Những khu vực xa trung tâm, vùng sâu vùng xa sẽ có chi phí giao hàng cao hơn, làm tăng tổng giá trị đơn hàng.
Đặc biệt với các loại ống kích thước lớn như D200 – D500, việc vận chuyển cần xe chuyên dụng, điều này cũng khiến chi phí tăng đáng kể.
Khối lượng đơn hàng và thời điểm đặt mua
Đơn hàng số lượng lớn thường được chiết khấu tốt hơn so với mua lẻ. Các nhà cung cấp thường có chính sách giá linh hoạt, ưu đãi cho đại lý hoặc công trình.
Ngoài ra, thời điểm mua hàng cũng quan trọng. Giá nguyên liệu nhựa thế giới có thể tăng giảm theo thời vụ hoặc biến động thị trường. Khi giá đầu vào tăng, các nhà máy sẽ điều chỉnh giá sản phẩm tương ứng.
Mua ống gân sóng 2 lớp ở đâu uy tín, giá tốt?
Giới thiệu Trường Phát – Đối tác đáng tin cậy
- Trường Phát là đơn vị uy tín trong lĩnh vực cung cấp ống nhựa hạ tầng.
- Với hơn 13 năm kinh nghiệm, Trường Phát phục vụ cả dân dụng và công trình lớn.
Lý do chọn Trường Phát
- Hàng chính hãng, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
- Đa dạng kích cỡ, mẫu mã, giao nhanh toàn quốc.
- Giá cạnh tranh, chiết khấu cao cho đại lý và công trình.
- Tư vấn kỹ thuật tận tâm, hỗ trợ từ A đến Z.
Cam kết từ Trường Phát
- Không bán hàng trôi nổi, không đảm bảo chất lượng
- Không báo giá mập mờ.
- Luôn đồng hành cùng khách hàng từ đầu đến cuối.
Liên hệ nhận báo giá tốt nhất hôm nay
Bạn đang cần mua ống gân sóng 2 lớp chất lượng cao, giá hợp lý? Hãy để Trường Phát đồng hành cùng bạn. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn miễn phí và giao hàng tận nơi. Liên hệ hotline của chúng tôi ngay.
>> HOTLINE: 0989 65 8182